Hạn định từ (Déterminants) Ngữ pháp tiếng Pháp

Hạn định từ (Déterminants) là những từ ngữ pháp có chức năng xác định cho danh từ mà chúng bổ ngữ (như xác định số lượng, vị trí, sở hữu...). Hạn định từ luôn đứng trước danh từ.

Mạo từ (Article)

Mạo từ (Article) luôn xuất hiện và bổ trợ cho danh từ mà chúng bổ ngữ. Có ba dạng mạo từ đó là mạo từ xác định (article défini), mạo từ không xác định (article indéfini) và mạo từ bộ phận (article partitif).

ARTICLE
Các dạng mạo từSố ítSố nhiều
Giống đựcGiống cái
Mạo từ xác địnhle

le rêve

la

la solution

les

les journaux

Mạo từ không xác địnhun

un bâtiment

une

une inspiration

des

des fleurs

Mạo từ bộ phậndu

du sucre

de la

de la mayonnaise

des

des salades

Nếu như danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm hay âm "h" câm thì mạo từ xác định phải chuyển về l' (kể cả giống đực hay giống cái). Ví dụ như l'hôpital, l'histoire...

Tính từ chỉ định (Adjectifs démonstratifs)

Tính từ chỉ định được sử dụng để trỏ vào sự vật sự việc.

Adjectifs démonstratifs
Số ítSố nhiều
Giống đựcGiống cái
cecetcetteces

Ta dùng cet với danh từ giống đực số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm "h" câm.

Ví dụ. Ce soir, cet événement, cette ambition, ces valeurs...

Ví dụ. Cette costumière-ci (cái tủ quần áo này), cette pendule-là (cái đồng hồ kia)...